Tài liệu kỹ thuật về công tác trồng, thuê, cắt tỉa, chăm sóc cây xanh trong khuôn viên Bệnh viện.

YÊU CẦU KỸ THUẬT
Hạng mục chăm sóc, duy trì cây xanh
Chi tiết mô tả hạng mục
STT | Chủng loại cây trong từng khu vực | Mô tả |
1 | HẠNG MỤC DUY TRÌ CHĂM SÓC CÂY XANH NGOẠI CẢNH | |
1.01 | Khu vực cửa số 1 | |
1.01.1 | Ngọc trai, ngọc bút, cây cẩm tú mai | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.01.2 | Cây vạn tuế | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.01.3 | Trầu bà | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.01.4 | Thiết mộc lan | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.01.5 | Hoa hồng | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.01.6 | Trồng, duy trì hoa thời vụ | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.02 | Khu vực đài phun nước | |
1.02.1 | Cỏ lạc | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.02.2 | Cây bỏng lẻ | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.02.3 | Trồng, duy trì hoa thời vụ | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.03 | Khu TT Chống độc | |
1.03.1 | Dong riềng, dâm bụt, nhài nhật, hoa ngũ sắc | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.04 | Bên phải cửa số 1 – nhà P | |
1.04.1 | Chuỗi ngọc | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.04.2 | Cây vạn tuế | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.04.3 | Cỏ lạc | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.05 | Cửa Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu- Nhà H | |
1.05.1 | Cây ôsaka, cây khế, nguyệt quế, cây ngọc lan | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.05.2 | Ngọc bút | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.05.3 | Các chậu cây trang trí trước cửa: ngọc bút, hoa giấy, hạnh phúc | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.05.4 | Chuỗi ngọc | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.06 | Áp nhà P đối diện Cửa Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu | |
1.06.1 | Bồn hoa giấy, cây hoa lưu niên | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.07 | Cửa nhà Q (phía đối diện nhà gửi xe) | |
1.07.1 | Bạch trinh biển, chuỗi ngọc | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.08 | Cửa nhà Q (phía áp trục đường nối ra cổng số 3) | |
1.08.1 | Bạch trinh biển, chuỗi ngọc, vàng anh | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.09 | Trục đường ra cổng số 3 | |
1.09.1 | Ngũ sắc trồng quanh gốc cây dáng hương | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.09.2 | Hoa giấy, lài tây trồng trong Bồn cây bê tông cốt liệu thủy tinh Kích thước: 800x400x600 mm thành hình khối dọc bãi gửi xe khách, cửa nhà xe nhân viên | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.09.3 | Cây ngọc bút | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.10 | Khu miếu thờ | |
1.10.1 | Cỏ lạc | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.10.2 | Cây mẫu đơn | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.10.3 | Bưởi, nguyệt quế, mộc, sanh… | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.10.4 | Trúc chỉ vàng | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.10.5 | Bồn hoa mẫu đơn | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.10.6 | Cây Tùng la hán | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.11 | Trung tâm thần kinh | |
1.11.1 | Hoa Dâm bụt, hoa mẫu đơn, hoa ngọc bút, hoa dong riềng | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.11.2 | Cỏ lạc | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.12 | Viện sức khỏe tâm thần | |
1.12.1 | Nguyệt quế | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.12.2 | Cây vàng anh trồng trong bồn cây bê tông cốt liệu thủy tinh Kích thước: 800x400x600 mm | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.13 | Khu nhà đại thể mới | |
1.13.1 | Cỏ lạc trồng quanh gốc cây xoài | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.13.2 | Cây ngâu cắt hình cầu | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.13.3 | Mẫu đơn | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.13.4 | Chuỗi ngọc, vạn tuế | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.14 | Khu xử lý rác thải y tế, bể chứa nước thải | |
1.14.1 | Cỏ lạc | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.14.2 | Ngọc lan, hoa đại, mít, xoài, hoa giấy, sấu | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.14.3 | Chuỗi ngọc | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.15 | Khu trạm điện | |
1.15.1 | Chuỗi ngọc, vàng anh, náng hoa trắng, chuối mỏ két | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.15.2 | Tường vi | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.15.3 | Cây mây | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.16 | Khu vườn cửa khoa phục hồi chức năng | |
1.16.1 | Ngọc bút, dâm bụt, tứ địa lan, chà là, nguyệt quế, trúc quân tử | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.16.2 | Chà là, nguyệt quế, cau phú quý | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.16.3 | Cây cảnh trồng chậu | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.17 | Trục đường cửa A9 | |
1.17.1 | Trúc mây, ngũ gia bì | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.17.2 | Vạn tuế | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.17.3 | Nguyệt quế | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.18 | Cửa tòa nhà A11 | |
1.18.1 | Náng hoa trắng | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.19 | Nhà A9 | |
1.19.1 | Náng hoa trắng | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.19.2 | Cây đồi mồi, ngọc bút phía sau nhà A9 | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.19.3 | Trúc mây, thiết mộc lan, ngọc bút, vạn tuế | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.20 | Đầu nhà khu Thu viện phí 24 H | |
1.20.1 | Trúc mây | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.20.2 | Náng hoa trắng | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.21 | Cửa nhà thuốc số 3 | |
1.21.1 | Náng hoa trắng | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.22 | Trung tâm dị ứng – A1 | |
1.22.1 | Trồng, duy trì hoa thời vụ | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.23 | Trục đường cửa nhà A5 (dọc theo đường tàu) | |
1.23.1 | Ngũ sắc trồng quanh gốc cây sưa | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.24 | Đồi cây cạnh cổng số 1 | |
1.24.1 | Cỏ lạc | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.24.2 | Chuỗi ngọc | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.25 | Viện tim mạch cửa A | |
1.25.1 | Hoa dâm bụt, hoa ngọc bút, hoa dong riềng, chuối rẻ quạt, hồng lộc | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.25.2 | Cỏ lạc | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.25.3 | Cây cảnh trồng chậu (hoa giấy, cây sanh) | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.25.4 | Lộc vừng, mít | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.26 | Viện tim mạch cửa B | |
1.26.1 | Chuỗi ngọc, bạch trinh biển | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.26.2 | Cỏ lạc | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.26.3 | Cây mít | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.27 | Viện tim mạch cửa C | |
1.27.1 | Chuỗi ngọc, lan ý, huyết dụ, ngọc bút | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.27.2 | Cỏ lạc | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.28 | Khu chẩn đoán hình ảnh cấp cứu (vườn hoa C1 Viện tim mạch) | |
1.28.1 | Vàng anh, chuỗi ngọc, ngọc bút | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.28.2 | Cây Chuông vàng- mặt nhà cầu | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.29 | Khu cửa tòa nhà B2 | |
1.29.01 | Sanh cổ (cây cửu phẩm) | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.29.02 | Cây ngâu cổ | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.29.03 | Cây mẫu đơn cổ | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.29.04 | Cây vạn tuế | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.29.05 | Cỏ lạc | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.29.06 | Chuỗi ngọc, cẩm tú mai | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.29.07 | Dành dành | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.29.08 | Cây hoa đại | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.29.09 | Chuỗi ngọc | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.29.10 | Chậu thiết mộc lan | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.29.11 | Cau phú quý | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.29.12 | Ngũ sắc trồng quanh gốc cây sanh | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.29.13 | Hoa hồng nhung | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.29.14 | Chuỗi ngọc trồng viền quanh 02 bồn hoa hồng | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.29.15 | Náng hoa trắng | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.30 | Khu cổng số 2 | |
1.30.1 | Bồn cây lá vàng chanh | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.31 | Khu ngoài đường tàu mặt đường Giải Phóng | |
1.31.1 | Ngâu cắt hình cầu | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.31.2 | Dong riềng đỏ | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.31.3 | Cỏ lạc | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.32 | Xung quanh khu chỉ đạo tuyến – Nhà D5 | |
1.32.1 | Dạ thảo mexico, bạch trinh biển, ngọc bút | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.32.2 | Sử quân tử | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.33 | Tái khám TT- Bệnh nhiệt đới (Tòa nhà lưu trú cũ) | |
1.33.1 | Cây cảnh trồng chậu (đại tướng quân, chậu mây, trầu bà đế vương, hoa giấy, cau, chậu hoa giấy uốn tạo cổng vào) | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.34 | Khu vườn giữa nhà P và nhà Q | |
1.34.1 | Cây mỏ két | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.34.2 | Cây cảnh trồng chậu (Cây đại, cây nhài tây) | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.34.3 | Khóm cau, hoa sữa | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.35 | Khu 9 tầng – nhà K1 | |
1.35.1 | Hoa hồng quế, hoa bạch trinh biển, ngọc bút, huyết dụ | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.35.2 | Cây tùng tháp, cau phú quý | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.36 | Khu sân vườn sau Xquang cấp cứu C1 Tim mạch | |
1.36.1 | Huỳnh liên, tường vi, ngâu hình cầu, muồng hoa vàng, bưởi….. | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.36.2 | Cây lá vàng chanh, nhài nhật, bạch trinh biển, chuối mỏ két | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.36.3 | Cỏ lạc | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.37 | Khu bể nước cạnh xưởng | |
1.37.1 | Bạch trinh biển, nhài nhật | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật nhổ cỏ dại, cắt tỉa, vệ sinh-trồng dặm thay thế cây chết |
1.37.2 | Hoa giấy | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.37.3 | Vạn tuế | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.37.4 | Trúc mây, thiết mộc lan, cau cảnh, trúc hawai | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.38 | Cây trang trí ngoài ban công | |
1.38.1 | Hoa giấy (ban công các tầng) nhà P | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.38.2 | Hoa giấy leo giàn (Tầng 17 nhà Q) | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.38.3 | Hoa giấy các tầng nhà 9 tầng (K1) | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
1.38.4 | Hoa giấy các tầng khoa Khám bệnh (K2) | Tưới nước, bón phân, phun thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm cắt tỉa, nhặt cỏ dại, vệ sinh |
Yêu cầu kỹ thuật chăm sóc

Duy trì thảm cỏ (cỏ lạc, cỏ lá tre)
– Phát cỏ: Trung bình phát cỏ 18 lần/năm (riêng cỏ nhung phát cỏ 8 lần/năm), tùy theo địa hình mà dùng máy cắt cỏ, liềm để phát cỏ, cỏ phát triển nhanh nên phải thường xuyên phát cỏ để tạo mầm, nhánh mới giúp cho bãi cỏ xanh, có độ dầy chịu được sự dẫm đạp ở nơi công cộng. Sau khi phát, chiều cao cỏ đạt từ 7cm đến 10cm. Phát cỏ ra sát mép vỉa đường, vỉa batoa sao cho cỏ không mọc chòm ra ngoài. Thu dọn cỏ sau khi cắt tập kết vào nơi quy định.
- Hơn 150 khách hàng đã gọi trong tháng qua
- Rẻ hơn các dịch vụ chăm sóc cảnh quan tại Đà Nẵng khác tới 500k
- An toàn tuyệt đối, bảo hiểm trách nhiệm công cộng tới 1.2 tỉ/sự vụ
– Tưới nước: Trung bình tưới 138 lần/năm. Số lần tưới, thời gian tưới có thể thay đổi tùy thuộc vào từng vị trí, điều kiện thời tiết, mức độ duy trì tùy theo các tháng trong năm. Tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, không tưới mạnh làm nước, đất tràn ra đường gây ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị. Nguồn nước tưới: Nước thô, nước máy…
– Nhổ cỏ dại, cây dại: Bố trí người nhổ cỏ dại, cây dại và thu dọn tập kết vào nơi quy định.
– Bón phân vi sinh: Một năm bón 2 lần vào mùa khô (3 tháng bón 1 lần). Rải phân đều trên toàn bộ diện tích thảm cỏ. Những khu vực không nhổ cỏ dại thì không bón phân. Việc bón phân tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
– Vệ sinh bãi cỏ trong công viên, vườn hoa, khu đô thị, dải phân cách, mái taluy: Hàng ngày bố trí người vệ sinh bãi cỏ, thời gian xong trước 8 giờ sáng. Trồng ngày thường xuyên bố trí người nhặt rác.
– Trồng dặm cỏ: khi cỏ bị chết, bị dẫm nát kém phát triển hoặc mật độ thưa phải tiến hành trồng dặm cỏ cùng giống với loại cỏ chủ đạo để đảm bảo cảnh quan. Các công đoạn thực hiện khi trồng dặm:
+ Cuốc lộn đất: Cuốc ngập sâu miệng cuốc 10cm-15cm, cuốc đất cho kỹ, đập đất nhỏ tơi, đất có đường kính 1cm-2cm, nhặt rác nếu có, để ải đất 1 ngày.
+ Bổ sung đất màu theo thực tế (nếu cần).
+ Cào san: Đảm bảo bằng phẳng trên bề mặt bãi, tạo độ dốc thoát nước ra phía đường.
+ Trồng cỏ: Dừng dầm để trồng cỏ, trồng theo khóm, khóm có 3-5 nhánh cỏ, cự ly 0,05mx0,05m, trồng kiểu nanh sấu, trồng nghiêng 15 độ so với mặt đất, khi trồng, cần nện chặt gốc, trồng từ trong, lùi dần về phía ngoài, ngọn cỏ trồng xuôi theo một chiều.
+ Chăm sóc: Sau khi trồng tưới đẫm nước trong vòng 7 ngày liên tục sau đó cứ 2 ngày tưới 1 lần cho đến khi bãi cỏ xanh đều trong thời gian 1 tháng.
Trồng và duy trì hoa thời vụ:
– Làm đất: Cuốc lộn đất, phá vỡ đất, cuốc sâu ngập bàn, nhặt cỏ dại, cây hoa cũ, rác. Để ải đất 1 ngày. Thu dọn cỏ dại, cây hoa cũ tập kết vào nơi quy định.
– Đập đất: Đập đất cho tơi đạt kích thước 1cm-2cm.
– Bón lót: Mỗi lần thay hoa bón lót một lần. Chủ yếu dùng phân vi sinh để bón lót. Rải phân, trộn phân đều với đất. Việc bón phân tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
– Bổ sung đất màu theo thực tế (nếu cần).
– Tưới nước: Trung bình tưới 180 lần/năm. Số lần tưới, thời gian tưới có thể thay đổi tùy thuộc vào từng vị trí, điều kiện thời tiết, mức độ duy trì tùy theo các tháng trong năm. Tưới đều tay, tưới nhẹ trên bề mặt đảm bảo không làm dập hoa, gẫy cành lá, không được tưới xối vào gốc cây, không làm đất tràn ra bãi cỏ, đường dạo ảnh hưởng đến cảnh quan đô thị. Không tưới vào buổi trưa hoặc đầu giờ chiều trong ngày nắng gắt. Nguồn nước tưới: Nước thô, nước máy…
– Cào san: đối với nấm hoa hình tròn, hoa thị, bầu dục…có hàng rào cần cào đất theo hình mui luyện, giữa bồn hoa đất được cào cao hơn mặt bồn hoa 0,2m – 0,3m và thấp dần ra bên ngoài; đối với nấm hoa hình chữ nhật, hình vuông, các bồn hoa trồng xen các bãi cỏ, các bồn không có hàng rào cần cào đất tạo mặt phẳng trên bồn hoa.
– Trồng hoa: dùng dầm, dây kẻ linh, thùng tưới để chuẩn bị trồng hoa.
+ Trước khi trồng cần phân loại cây có nụ, hoa theo độ cao để bố trí trồng cây cho hợp lý và đẹp. Dùng dây để kẻ linh theo cự ly quy định cho từng loại cây để kẻ đường trồng.
+ Cây được trồng theo kiểu nanh sấu (so le). Mật độ trồng phụ thuộc vào chiều cao và tán cây hoa: đối với cây tán nhỏ hem 20cm trồng cự ly 15cmx10cm (cây cách cây 10cm, hàng cách hàng 15cm), như cây Cúc ngũ sắc, Bướm, Tùng diệp, Mào gà. Đối với cây tán 20cm trồng khoảng cách 20cmx20cm, như cây Dừa cạn, Bóng nước. Đối với cây tán từ 25cm-30cm khoảng cách cây 25cmx25cm, như Thúy, Xu xi, Cúc mặt trời…
+ Cây được trồng từ trong ra ngoài hoặc trồng từ giữa bồn ra ngoài bồn, cây cao trồng ở trong, cây thấp dần ra phía ngoài.
+ Đối với bồn hoa phối kết màu và trồng nhiều chủng loại trên 1 bồn, cần phân loại hoa theo chiều cao, màu sắc để trồng cho hài hoà, phù hợp cảnh quan.
+ Trồng xong, cây phải được tưới đẫm. Không trồng cây vào giờ nắng gắt, các ngày rét đậm hoặc nhiệt độ quá cao.
+ Chăm sóc: Sau khi trồng phải tưới liên tục vào sáng sớm hoặc chiều tối để cây hoa nhanh phục hồi, sinh trưởng và phát triển tốt.
– Làm cỏ xới phá váng: Sau 1 tuần cây đã bén rễ và phục hồi, cần xới phá váng và nhặt cỏ, vun gốc cây hoa và trồng dặm những cây gãy và chết, sau 2 tuần làm cỏ xới phá váng.
– Bấm tỉa: Sau khi trồng 20 – 25 ngày, cây cho nhiều hoa đồng thời xuất hiện hoa tàn, cần cắt sửa hoa tàn và lá vàng úa cho bồn hoa luôn đẹp.
– Thay hoa: Bồn hoa trưng bày ngoài công viên vườn hoa, khi hoa tàn cần phải nhổ cây để làm đất, để ải 1 ngày chuẩn bị thay đợt hoa mới theo lịch đã bố trí.
– Phun thuốc trừ sâu: Thường xuyên kiểm tra sâu, bệnh nếu chớm xuất hiện cho phun thuốc ngay, việc phun thuốc theo chỉ định của từng loại thuốc đối với từng loại sâu, bệnh (theo thực tế).
Duy trì cây cảnh đơn lẻ, khóm (Ngâu, Tường Vi, Ngọc Bút, Dâm Bụt, Cau Bụi, Cọ Lá Nón, Vạn Tuế, Huyết Dụ, Tùng, Mẫu Đơn, Cô Tòng các màu, Tai Tượng.):
– Làm cỏ xới phá váng gốc cây: Nhổ cỏ cây dại, xới xáo gốc cây. Thu dọn cỏ dại, cây dại sau khi nhổ tập kết vào nơi quy định.
– Cắt sửa tạo tán:
+ Đối với những cây cần tạo hình: dùng kéo sicatơ để cắt sửa. Trung bình thực hiện 6 lần/năm. Không cắt sửa cây vào những ngày nắng nóng, hanh khô hoặc những ngày rét đậm, rét hại.
+ Đối với những cây để phát triển tự nhiên: cần cắt bỏ những cành khô, lá vàng, cắt cành gẫy, cành vươn, cành xòa ra đường làm ảnh hưởng đến an toàn giao thông, cảnh quan đô thị.
+ Đối với những cây lưu niên, cho hoa hàng năm: cần cắt sửa đau vào dịp cuối đông đầu xuân để cây phát triển thêm cành nhánh mới.
– Bón thúc bằng phân vi sinh: Một năm bón 4 lần. Trước khi bón phân, phải làm cỏ, xáo sới xung quanh gốc cây. Phân được rắc đều xung quanh gốc, dùng dầm hoặc cuốc nhỏ, trộn đều đất với phân, chú ý làm nhẹ nhàng, không gây tổn thương đến bộ rễ, tưới nước ngay sau khi bón phân. Tưới liên tục trong 1 tuần, mỗi ngày tưới 1 lần. Việc bón phân tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
– Bổ sung đất màu theo thực tế (nếu cần).
– Tưới nước: Trung bình tưới 96 lần/năm, 5 lít/lần. Số lần tưới, thời gian tưới có thể thay đổi tùy thuộc vào từng vị trí, điều kiện thời tiết, mức độ duy trì tùy theo các tháng trong năm. Tưới rót đẫm gốc cây, lần tưới cuối tưới vẩy trên bề mặt để làm sạch bề mặt lá đảm bảo màu sắc tự nhiên của cây. Nguồn nước tưới: Nước thô, nước máy…
– Phun thuốc sâu: Định kỳ phun thuốc 1 năm 1 lần theo chỉ định của từng loại thuốc đối với từng loại sâu, bệnh.
Duy trì cây hàng rào, cây trồng mảng, cây hoa lưu niên (Cô tòng, Ngâu, Ngọc bút, Ngũ gia bì, Tai tượng, Mẫu đơn đỏ, Cẩm tú mai, Thanh táo, Chuỗi ngọc, Hoa giấy…) (bao gồm duy trì và cắt tỉa):
– Làm cỏ, vun xới gốc: Thực hiện trung bình 12 lần/năm. Dùng dầm để nhổ cỏ dại, cây dại, xới xáo nhẹ, vun đất kín gốc. Cỏ dại cây dại sau khi nhổ được tập trung đúng nơi quy định.
– Sau khi làm cỏ xới gốc:
+ Đối với nhóm thân bò: tiến hành tỉa, tách tạo độ cao, độ dầy theo ý muốn đảm bảo không hở đất, không nhấp nhô, nhặt bỏ lá già héo. Trung bình thực hiện 12 lần/năm.
+ Đối với nhóm thân đứng: khi cắt cúi khom người cho đúng tư thế cắt sửa, không ngồi hoặc đứng thẳng để cắt sửa, cắt sửa tạo mặt phẳng, một mặt trên và hai mặt bên. Trung bình thực hiện 12 lần/năm.
+ Đối với cây hoa lưu niên: cần cắt tỉa cành lá, tỉa nụ, bấm ngọn tạo cho cây có sức đâm nhánh mới, mỗi đầu nhánh cho nụ hoa mới. Trung bình thực hiện 12 lần/năm.
+ Sau khi thực hiện xong dọn vệ sinh ngay, không để lá cây bừa bãi và tập kết về nơi quy định.
– Tưới nước: Trung bình tưới 138 lần/năm. Số lần tưới, thời gian tưới có thể thay đổi tùy thuộc vào từng vị trí, điều kiện thời tiết, mức độ duy trì tùy theo các tháng trong năm. Tưới rót đẫm gốc cây, lần tưới cuối tưới vẩy trên bề mặt toàn mảng, viền làm sạch bề mặt lá đảm bảo màu sắc tự nhiên của cây. Nguồn nước tưới: Nước thô, nước máy…
– Bón thúc bằng phân vi sinh: Một năm bón 2 lần vào mùa khô (3 tháng bón 1 lần). Làm cỏ phá váng trước khi bón phân, phân được rải đều chân gốc cây, sau khi bón tưới đẫm nước, tưới liên tục trong 7 ngày, ngày tưới 1 lần. Việc bón phân tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
– Bổ sung đất màu theo thực tế (nếu cần).
– Trồng dặm cây chết, thay cây xấu, kém phát triển: Cây trồng dặm hoặc trồng thay thế phải cùng chủng loại, chiều cao bằng cây đang duy trì. Ngay sau khi trồng cây, tưới liên tục trong 7 ngày, ngày tưới 1 lần để cây nhanh phục hồi. Sau 1 tháng cây đã phát triển dùng kéo sửa nhẹ.
Duy trì cây trồng nổi bầu (Cây thuộc chi Mận, Mơ: Anh đào, Mận, Mơ,…):
– Làm cỏ, vun gốc: thường xuyên làm cỏ cây dại, xới xáo gốc cây, nhặt sạch gạch sỏi đá, đường kính xới quanh gốc cây 1 m ÷ 1,5 m mét. Thực hiện 18 lần/năm.
– Tưới nước: 3 ngày/lần. Lượng nước tưới: 15 lít/cây/lần.
– Bón phân: Bón thúc 2 lần/năm bằng phân NPK. Lượng phân bón trung bình: 200gram/cây/lần. Trước khi bón phân phải làm cỏ, xới xáo gốc cây. Phân được rắc đều xung quanh gốc, dùng dầm hoặc cuốc nhỏ trộn đều phân vào đất. Chú ý làm nhẹ nhàng để không làm ảnh hưởng đến hệ rễ cây. Tưới nước ngay sau khi bón phân.
– Bổ sung đất màu: Do đất trồng cây sau một thời gian trồng cây thường bị trôi, tiến hành bổ sung thêm đất màu để cây trồng không bị lộ rễ, mô đất luôn thoát nước tốt, không bị ngập úng; thực hiện 01 lần/năm vào sau mùa mưa. Lượng đất bồi bổ sung: 0,05 m3/1 cây (bồi cao khoảng 5cm; đường kính 1,2m)
– Quét vôi gốc cây: Quét vôi trắng xung quanh gốc cao 0,5m tính từ mặt đất lên. Thực hiện: 4 lần/ năm.
– Cắt sửa tạo tán: Để cây sinh trưởng phát triển ổn định cần thực hiện bấm tỉa cành, nhánh để định hướng phát triển của tán cây cân đối, cành thấp, cắt cành lệch, cành yếu để cây tập trung nuôi thân và cành chính; không thực hiện tuốt lá; Thực hiện 1 lần/ năm vào giữa mùa mưa.
– Dựng cây nghiêng; Thường xuyên kiểm tra, chỉnh sửa cọc chống để cây luôn thẳng, không bị nghiêng, ngả.
– Thay thế cọc mục hỏng: 3 cọc/ cây; cọc cao 2m. Thực hiện thay cọc 1 lần/năm, thay trước mùa mưa.
– Phòng trừ sâu bệnh: Thường xuyên kiểm tra và phun thuốc trừ sâu, bệnh, mối cho cây theo thực tế.
Duy trì cây cảnh trồng chậu (Hoa giấy, Chuỗi ngọc, Đồi mồi, Cọ,…):
– Làm cỏ dại, cây dại, sới phá váng: Khi chậu cây xuất hiện cỏ dại, cây dại dùng dầm để làm cỏ dại, cây dại và sới phá váng trên mặt của chậu cây, cần làm từ từ, nhẹ nhàng để tránh vào rễ cây.
– Bón phân thúc: Một năm bón 2 lần. Dùng phân vi sinh để bón. Rải đều phân trên mặt chậu, sau đó tưới ngay nước, chú ý không bón vào những ngày nắng nóng. Việc bón phân tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
– Bổ sung đất màu theo thực tế (nếu cần).
– Tưới nước: Trung bình tưới 90 lần/năm. Số lần tưới, thời gian tưới có thể thay đổi tùy thuộc vào từng vị trí, điều kiện thời tiết, mức độ duy trì tùy theo các tháng trong năm. Tưới rót xung quanh gốc, chú ý tưới từ từ để nước ngấm dần vào đất, tạo độ ẩm, nếu tưới nhanh nước tràn ra khỏi mặt chậu, đất chưa kịp thấm nước, lần tưới cuối tưới vẩy trên lá để rửa lá. Đối với những cây có bộ lá đẹp, cần dùng khăn mỏng lau nhẹ trên lá. Nguồn nước tưới: Nước thô, nước máy…
– Sửa cây tạo tán: Trung bình thực hiện 6 lần/năm. Dùng kéo, cắt sửa cành khô, lá già, hoặc cắt bớt ngọn nếu tạo dáng tròn.
– Lau chậu: Để tôn thêm vẻ đẹp của chậu cảnh, chậu cần được lau thường xuyên, do trong quá trình tưới nước hoặc mùa mưa, đất bám vào thành chậu.
– Phun thuốc trừ sâu: Định kỳ phun thuốc 1 năm 1 lần theo chỉ định của từng loại thuốc đối với từng loại sâu, bệnh.
Duy trì cây leo (Móc điều, Đai vàng, Ăng ti gon, Đăng tiêu, Chùm ớt, Thiên lý, Cây bông xanh…):
– Làm cỏ gốc cây: Trung bình 12 lần/năm. Dùng dầm hoặc cuốc nhỏ sới xáo nhẹ xung quanh gốc cây, làm cỏ, cây dại xung quanh gốc, thu dọn cỏ, cây dại tập kết đúng nơi quy định và thu dọn sạch sẽ sau khi hoàn thành công việc.
– Cắt sửa cây: Khi cây leo đã phát triển đến dàn, cần bấm ngọn lần đầu, sau 2-3 tháng bấm tiếp các ngọn nhánh để cây phát triển nhanh, nhiều ngọn, kích thích cây phát triển phủ dàn nhanh.
– Dũ dàn: Khi cây đã leo kín dàn phải dũ giàn, trung bình 1 lần/tháng. Khi dũ dàn phải cắt sửa cành khô, cành nhánh chết tạo sự thông thoáng cho dàn, kích thích sự phát triển của mầm, nhánh con, cây không bị sâu bệnh…
– Bón phân thúc: Một năm bón 4 lần. Dùng phân vi sinh để bón thúc. Trước khi bón thúc, phải làm cỏ, xáo xới gốc cây. Phân được rải đều trên mặt gốc cây, dùng cuốc nhỏ trộn đều, nhẹ tay, không làm ảnh hưởng đến bộ rễ. Sau khi bón, tưới liên tục trong 1 tuần, mỗi ngày tưới 1 lần. Việc bón phân tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
– Bổ sung đất màu theo thực tế (nếu cần).
– Tưới nước: Trung bình tưới 72 lần/năm. Số lần tưới, thời gian tưới có thể thay đổi tùy thuộc vào từng vị trí, điều kiện thời tiết, mức độ duy trì tùy theo các tháng trong năm. Tưới rót xung quanh gốc, chú ý tưới từ từ để nước ngấm dần vào đất, tạo độ ẩm. Nguồn nước tưới: Nước thô, nước máy…
Chăm sóc cây hoa hồng (hoa hồng cổ cửa số 1 nhà P và hoa hồng thơm cửa tòa nhà B2):
– Làm cỏ, vun xới gốc: Thực hiện trung bình 12 lần/năm. Dùng dầm để nhổ cỏ dại, cây dại, xới xáo nhẹ, vun đất kín gốc. Cỏ dại cây dại sau khi nhổ được tập trung đúng nơi quy định
– Cần cắt tỉa cành lá, tỉa nụ, bấm ngọn tạo cho cây có sức đâm nhánh mới, mỗi đầu nhánh cho nụ hoa mới. Trung bình thực hiện 12 lần/năm
– Sau khi thực hiện xong dọn vệ sinh ngay, không để lá cây bừa bãi và tập kết về nơi quy định
– Tưới nước: Trung bình tưới 03 ngày/lần. Số lần tưới, thời gian tưới có thể thay đổi tùy thuộc vào từng vị trí, điều kiện thời tiết, mức độ duy trì tùy theo các tháng trong năm. Tưới rót đẫm gốc cây, lần tưới cuối tưới vẩy trên bề mặt toàn mảng, viền làm sạch bề mặt lá đảm bảo màu sắc tự nhiên của cây. Nguồn nước tưới: Nước thô, nước máy…
– Bón thúc bằng phân vi sinh: Một năm bón 2 lần vào mùa khô (3 tháng bón 1 lần). Làm cỏ phá váng trước khi bón phân, phân được rải đều chân gốc cây, sau khi bón tưới đẫm nước, tưới liên tục trong 7 ngày, ngày tưới 1 lần. Việc bón phân tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
– Bổ sung đất màu: Do đất trồng cây sau một thời gian trồng cây thường bị trôi, tiến hành bổ sung thêm đất màu để cây trồng không bị lộ rễ, mô đất luôn thoát nước tốt, không bị ngập úng; thực hiện 01 lần/năm vào sau mùa mưa. Lượng đất bồi bổ sung: 0,05 m3/1 cây (bồi cao khoảng 5cm; đường kính 1,2m)
Hạng mục cây xanh thuê
Chi tiết mô tả về hạng mục
STT | Danh mục | Mô tả |
2.1 | Nhà P | |
2.1.01 | Thiết mộc lan (Tầng 1) | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.1.02 | Vạn niên thanh (Tầng 1) | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.1.03 | Hạnh phúc (Tầng 1) | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.1.04 | Ngọc ngân, vạn lộc (Tầng 1) | Cao 35cm (bao gồm đĩa hứng nước) |
2.1.05 | Vạn niên thanh (để bàn) (Tầng 1) | Cao 35cm (bao gồm đĩa hứng nước) |
2.1.06 | Kim tiền (phòng họp Tầng 2) | Cao 55-65cm (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.1.07 | Vạn niên thanh (Tầng 2) | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.1.08 | Thiết mộc lan (Tầng 2) | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.1.09 | Cây Kim tiền (TT Tiêu hóa – Gan mật – tầng 2) | Cao 55-65cm (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.1.10 | Cây Vạn niên thanh (TT Tiêu hóa – Gan mật – Tầng 2) | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.1.11 | Cây lưỡi hổ (TT Tiêu hóa – Gan mật – Tầng 2) | Cao 40-55cm (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.1.12 | Cây cau phú quý (TT Thận tiết niệu- lọc máu – tầng 5 nhà P) | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.1.13 | Cây Kim tiền (TT Thận tiết niệu- lọc máu – tầng 5 nhà P) | Cao 55-65cm (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.1.14 | Cây Thiết mộc lan (TT Thận tiết niệu- lọc máu – tầng 5 nhà P) | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.1.15 | Cây Vạn niên thanh (TT Thận tiết niệu- lọc máu – tầng 5 nhà P) | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.2 | Nhà Q | |
2.2.01 | Vạn niên thanh (Tầng 1) | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.2.02 | Thiết mộc lan (Tầng 1) | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.2.03 | Thiết mộc lan (Khoa Răng hàm mặt -Tầng 8) | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.2.04 | Vạn niên thanh (Khoa Phẫu thuật thẩm mỹ – Tầng 8) | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.2.05 | Cây vạn niên thanh (TT YHHN&UB – Tầng 10) | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.2.06 | Cây lưỡi hổ (TT YHHN&UB – Tầng 10) | Cao 40-55cm (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.2.07 | Cây thiết mộc lan (TT YHHN&UB – Tầng 10) | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.2.08 | Cây vạn niên thanh (TT YHHN&UB – Tầng 11) | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.2.09 | Cây lưỡi hổ (TT YHHN&UB – Tầng 11) | Cao 40-55cm (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.2.10 | Cây thiết mộc lan (TT YHHN&UB – Tầng 11) | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.2.11 | Cây lưỡi hổ (Khoa Da Liễu – Tầng 12) | Cao 40-55cm (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.2.12 | Cây hoa giấy (Khoa Da Liễu – Tầng 12) | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.2.13 | Cây bạch mã (Khoa Phẫu thuật tiết niệu – Tầng 12) | Cao 0,6-0,8m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.2.14 | Cây hạnh phúc (Khoa Phẫu thuật tiết niệu – Tầng 12) | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.2.15 | Cây phát tài núi (Khoa Phẫu thuật tiết niệu – Tầng 12) | Cây 2 tầng cao 0,8-1,2m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.2.16 | Cây hanh phúc (Khoa Hóa sinh – Tầng 13) | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.2.17 | Cây phát tài núi (Khoa Hóa sinh – Tầng 13) | Cây 2 tầng cao 0,8-1,2m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.2.18 | Cây Kim tiền (Khoa hóa sinh – Tầng 13) | Cao 55-65cm (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.2.19 | Vạn niên thanh (Khoa Vi sinh -Tầng 15) | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.2.20 | Thiết mộc lan (Khoa Vi sinh -Tầng 15) | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.2.21 | Vạn niên thanh (Tầng 16) | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.2.22 | Thiết mộc lan (Tầng 16) | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.2.23 | Cây hạnh phúc (TT. Hô Hấp – tầng 17-18) | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3 | Nhà 9 tầng (K1) | |
2.3.01 | Vạn niên thanh – Tầng 1 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3.02 | Thiết mộc lan – Tầng 1 | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3.03 | Cau cảnh – Tầng 1 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3.04 | Thiết mộc lan – Tầng 2 | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3.05 | Vạn niên thanh – Tầng 2 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3.06 | Cau cảnh – Tầng 2 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3.07 | Thiết mộc lan – Tầng 3 | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3.08 | Vạn niên thanh – Tầng 3 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3.09 | Cau cảnh – Tầng 3 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3.10 | Thiết mộc lan – Tầng 4 | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3.11 | Vạn niên thanh – Tầng 4 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3.12 | Cau cảnh – Tầng 4 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3.13 | Thiết mộc lan – Tầng 5 | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3.14 | Vạn niên thanh – Tầng 5 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3.15 | Cau cảnh – Tầng 5 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3.16 | Thiết mộc lan – Tầng 6 | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3.17 | Vạn niên thanh – Tầng 6 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3.18 | Cau cảnh – Tầng 6 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3.19 | Ngọc ngân – Tầng 6 | Cao 0,35m (bao gồm cả đĩa hứng nước) |
2.3.20 | Thiết mộc lan – Tầng 7 | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3.21 | Vạn niên thanh – Tầng 7 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3.22 | Cau cảnh – Tầng 7 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3.23 | Thiết mộc lan – Tầng 8 | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3.24 | Vạn niên thanh – Tầng 8 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3.25 | Cau cảnh – Tầng 8 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3.26 | Kim tiền – Tầng 8 | Cao 55-65cm (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3.27 | Ngọc ngân – Tầng 8 | Cao 0,35m (bao gồm cả đĩa hứng nước) |
2.3.28 | Thiết mộc lan – Tầng 9 | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.3.29 | Vạn niên thanh – Tầng 9 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.4 | Khu hành chính cũ | |
2.4.1 | Vạn niên thanh | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.4.2 | Thiết mộc lan | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.4.3 | Hạnh phúc | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.4.4 | Trúc nhật | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.4.5 | Kim ngân | cây thả nước cao 35cm |
2.5 | Khoa khám bệnh | |
2.5.1 | Vạn niên thanh – Tầng 1 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.5.2 | Thiết mộc lan – Tầng 1 | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.5.3 | Vạn niên thanh – Tầng 2 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.5.4 | Thiết mộc lan – Tầng 2 | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.5.5 | Vạn niên thanh – Tầng 3 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.5.6 | Thiết mộc lan – Tầng 3 | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.5.7 | Vạn niên thanh – Tầng 4 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.5.8 | Thiết mộc lan – Tầng 4 | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.6 | Tòa nhà H – Trung tâm YHHN&UB | |
2.6.1 | Cây vạn niên thanh | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.6.2 | Cây lưỡi hổ | Cao 40-55cm (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.6.3 | Thiết mộc lan | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.7 | TÒA NHÀ A9 | |
2.7.1 | Cây vạn niên thanh (TT Thận tiết niệu – lọc máu – Tầng 3 nhà A9) | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.7.2 | Cây Thiết mộc lan (TT Thận tiết niệu- lọc máu – tầng 3 nhà A9) | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.8 | TÒA NHÀ A11 | |
2.8.1 | Cây vạn niên thanh (Tầng 4 nhà A11, phòng CTXH) | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.8.2 | Cây hạnh phúc ( (Tầng 4 nhà A11, phòng CTXH) | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.9 | TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ BẠCH MAI | |
2.9.01 | Thiết mộc lan – Tầng 1 | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.9.02 | Cây Hạnh phúc – Tầng 1 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.9.03 | Cây vạn niên thanh – Tầng 1 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.9.04 | Thiết mộc lan – Tầng 2 | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.9.05 | Bạch mã hoàng tử – Tầng 2 | Cao 0,6-0,8m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.9.06 | Hoa giấy – Tầng 2 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.9.07 | Cây lưỡi hổ – Tầng 3 | Cao 40-55cm (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.9.08 | Cây hạnh phúc – Tầng 3 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.9.09 | Hoa giấy – Tầng 3 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.9.10 | Cây hạnh phúc – Tầng 4 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.9.11 | Thiết mộc lan – Tầng 4 | Cao 1,5-1,7m (bao gồm đĩa hứng nước); trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.9.12 | Cây bạch mã hoàng tử – Tầng 4 | Cao 0,6-0,8m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.9.13 | Hoa giấy – Tầng 4 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.9.14 | Cây hạnh phúc – Tầng 5 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.9.15 | Cây vạn niên thanh – Tầng 5 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.9.16 | Cây lưỡi hổ – Tầng 5 | Cao 40-55cm (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.9.17 | Hoa giấy – Tầng 5 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.9.18 | Cây lưỡi hổ – Tầng 6 | Cao 40-55cm (bao gồm đĩa hứng nước), trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
2.9.19 | Cây vạn niên thanh – Tầng 6 | Cao 1,4-1,6m (bao gồm đĩa hứng nước), đường kính cột 8-10cm, trồng chậu sứ trắng 45-55cm |
Yêu cầu đối với cây cho thuê
– Đảm bảo chậu cây luôn tươi xanh, đổi khi cây chết hoặc khi có yêu cầu
– Đối với các chậu cây thuê có thể thay đổi vị trí đặt tùy theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
Hạng mục cắt tỉa cây bóng mát
Chi tiết mô tả hạng mục
STT | Danh mục | Mô tả |
3.01 | Cây bàng (Bãi đỗ xe cạnh TT Huyết học) | Cao 10m, đường kính thân 61cm |
3.02 | Cây dương (Bãi đỗ xe cạnh TT Huyết học) | Cao 6m đường kính thân 30cm |
3.03 | Cây xà cừ (Bãi đỗ xe cạnh TT Huyết học) | Cao hơn 10m, đường kính thân 2m |
3.04 | Cây xà cừ (Trước tòa nhà A7 Răng hàm mặt) | Cao hơn 10m, đường kính thân >1,2m |
3.05 | Cây long não (Khu A Viện tim mạch) | Đường kính 53cm – 75cm |
3.06 | Cây long não (Khu A Viện tim mạch) | Cao hơn 10m; đường kính thân: 1,15m – 1,4m |
3.07 | Cây nhãn (Khu A Viện tim mạch) | Cao 6m; đường kính gốc 53cm |
3.08 | Cây ngọc lan (Khu A Viện tim mạch) | Cao 8m, đường kính thân 32cm |
3.09 | Cây xà cừ (Trục đường sau hành chính cũ) | Cao hơn 10m, đường kính thân 55cm-1,2m |
3.10 | Cây long não (Viện Tim mạch khu B) | Cao 10m, đường kính thân 60cm – 1,2m |
3.11 | Cây ngọc lan (Viện Tim mạch khu B) | Cao 6m, đường kính thân 30cm – 38 cm |
3.12 | Cây phượng vĩ (Viện tim mạch khu C) | Cao 6m, đường kính thân 30cm-38cm |
3.13 | Cây nhãn (Viện tim mạch khu C) | Cao 6m, đường kính gốc 90cm |
3.14 | Cây lan tây (Viện tim mạch khu C) | Cao hơn 10m, đường kính thân 1,2m |
3.15 | Cây mít (Viện tim mạch khu C) | Cao 10m, đường kính than 32cm |
3.16 | Cây sung (Viện tim mạch khu C) | Cao hơn 12m, đường kính thân 43cm |
3.17 | Cây đa (Viện tim mạch khu C) | Cao 10m, đường kính thân 80cm |
3.18 | Cây long não (Viện tim mạch khu C) | Cao 10m, đường kính gốc 80cm – 90cm |
3.19 | Cây phượng vĩ (Sau bệnh viện nhiệt đới – Trục đường vào Khoa KSNK (không cho xe cẩu vào được)) | Đường kính thân 28cm-42cm |
3.20 | Cây phượng vĩ (Sau bệnh viện nhiệt đới – Trục đường vào Khoa KSNK (không cho xe cẩu vào được)) | Cao 6m, đường kính thân 15cm – 18cm |
3.21 | Cây hoa sữa (Sau bệnh viện nhiệt đới – Trục đường vào Khoa KSNK (không cho xe cẩu vào được)) | Cao 8m, đường kính thân 53cm |
3.22 | Cây xà cừ (Sau bệnh viện nhiệt đới – Trục đường vào Khoa KSNK (không cho xe cẩu vào được)) | Cao 10m, đường kính thân 90cm – 1,3m |
3.23 | Cây xà cừ (Sau bệnh viện nhiệt đới – Trục đường vào Khoa KSNK (không cho xe cẩu vào được)) | Cao 8m, đường kính 28cm |
3.24 | Cây bàng (Trước cửa khoa KSNK ) | Cao 10m, đường kính gốc 72cm |
3.25 | Cây dâu da (Trục đường KSNK) | Cao 6m, đường kính thân 15cm- 18cm |
3.26 | Cây sung (Trục đường KSNK) | Cao 6m, đường kính thân 15cm- 18cm |
3.27 | Cây hoa sữa (Trục đường KSNK) | Cao 6m, đường kính thân 15cm- 18cm |
3.28 | Cây hoa sữa (Trục đường KSNK) | Cao 8m, đường kính 25cm |
3.29 | Cây hoa sữa (Trục đường KSNK) | Cao 8m, đường kính 80cm |
3.30 | Cây xoan đào (Trục đường KSNK) | Cao 7m, đường kính 47cm |
3.31 | Cây xoan đào (Trục đường KSNK) | Cao 7m, đường kính 70cm |
3.32 | Cây long não (TT Thần kinh) | Cao 10m. đường kính 70cm |
3.33 | Cây mít (Bãi xe TT Thần kinh) | Đường kính 40cm |
3.34 | Cây bàng (Bãi xe TT Thần kinh) | Đường kính 17cm |
3.35 | Cây hoa sữa (Bãi xe TT Thần kinh) | Đường kính 53cm |
3.36 | Cây bằng lăng (Bãi xe TT Thần kinh) | Cao 15m, Đường kính 50cm – 60cm |
3.37 | Cây xà cừ (Sau khám bệnh theo yêu cầu cũ – vườn mé phải nhà P) | Cao 10m, đường kính 1-1,2m |
3.38 | Cây phượng vàng (Trước cửa khoa Ung bướu) | Cao 6-7m; đường kính thân 15cm |
3.39 | Cây sấu (Trục đường cửa A9) | Cao 10m, đường kính 30cm-44cm-47cm |
3.40 | Cây sấu (Trục đường cửa A9) | Cao 10m, đường kính từ 52cm-76cm |
3.41 | Cây xà cừ (Trục đường cửa A9) | Cao hơn 10m, đường kính thân từ 68cm-1,4m |
3.42 | Cây long não (Trước cổng số 1) | Cao 8m, đường kính 35cm |
3.43 | Cây phượng vĩ (Cửa hành chính cũ) | Cao 8-10m, đường kính thân 60cm – 90cm |
3.44 | Cây ngọc lan (Cửa hành chính cũ) | Cao 6-8m , đường kính 30cm – 45cm |
3.45 | Cây ngọc lan (Cửa hành chính cũ) | Cao 6-8m , đường kính 55cm |
3.46 | Cây mít (Cửa hành chính cũ) | Cao 8m, đường kính thân 60cm |
3.47 | Cây xoài (Cửa hành chính cũ) | Cao 8m, đường kính thân 40cm |
3.48 | Cây hoa sữa (Khu để ô tô sau dị ứng và tai mũi họng (khu áp đường cầu)) | Cao 12m, đường kính thân 52cm |
3.49 | Cây phượng (Khu trạm điện) | Cao 6m, đường kính 32cm – 40cm |
3.50 | Cây phượng (Khu trạm điện) | Cao 10m, đường kính 54cm |
3.51 | Cây xoài (Khu trạm điện) | Cao 6m, đường kính 30cm |
Yêu cầu kỹ thuật
– Hạng mục trên được thực hiện 1 lần/năm
– Yêu cầu kỹ thuật: Bao gồm cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ thấp độ cao.
+ Tiến hành cắt sửa theo quy trình kỹ thuật, đảm bảo an toàn lao động, an toàn giao thông.
+ Thu dọn và vận chuyển cành, lá về nơi quy định
+ Vệ sinh mặt bằng khu vực thi công
+ Cây đảm bảo sinh trưởng, phát triển tốt, đảm bảo mỹ thuật; Cây không còn cành khô; Cây sống ký sinh, leo bám vào cây; Cây không bị lệch tán; Cây gọn tán, nhẹ tán.
+ Hạn chế cây đổ, cành gãy, đảm bảo an toàn cho người và tài sản trong quá trình cắt tỉa